Trọn bộ thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn từ A đến Z

18/05/2023

5.0/5 (1 Reviews)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì làm nhiều người bối rối khi sử dụng. Do đó, trong bài viết này chúng ta sẽ đi sâu vào mọi thứ liên quan đến thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, bao gồm nó là gì, khi nào nên sử dụng nó, các mẹo để sử dụng nó một cách chính xác. Sau khi tham khảo bài viết này, bạn sẽ cảm thấy tự tin vào sự hiểu biết của mình về thì HTHT tiếp diễn và có thể sử dụng nó một cách tự tin trong giao tiếp hàng ngày.

Khái niệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại hay tương lai hoặc để diễn tả một hành động vừa mới kết thúc nhưng ảnh hưởng đến hiện tại. Nó nhấn mạnh khoảng thời gian của hành động và được hình thành bằng cách sử dụng "has/have + been + verb + -ing". 

Thì này khác với thì hiện tại hoàn thành - Hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả các hành động, sự việc đã xảy ra cho đến thời điểm hiện tại và có thể kết thúc mà không nhắc lại thời gian diễn ra hành động đó nữa.

hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Để hình thành thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, chúng ta sử dụng trợ động từ "have" hoặc "has", theo sau là "been", theo sau là phân từ hiện tại (dạng "-ing") của động từ chính.

has/have + been + verb + -ing

For example: "I have been doing homework since 7 o'clock."

Khẳng định: Subject + have/has been + verb-ing

Example: I have been studying all day.

Phủ định: Subject + have/has not been + verb-ing

Example: She hasn't been working for the past week.

Nghi vấn: Have/Has + subject + been + verb-ing?

Example: Have you been exercising regularly?

Sự khác biệt giữa hiện tại hoàn thành đơn và tiếp diễn?

Thì hiện tại hoàn thành: Được dùng để nhấn mạnh vào kết quả đã làm được gì, tính đến hiện tại đã đạt mục tiêu gì. Nó sử dụng "have" hoặc "has" và dạng quá khứ phân từ của động từ chính.

Ví dụ: She hasn't lived here for 5 years

Trong câu này, nhấn mạnh là thời điểm 5 năm là lúc người này không sống ở đây nữa.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Nhấn mạnh quá trình của một hành động hoặc sự kiện đã diễn ra hoặc liên tục cho đến thời điểm hiện tại và tiếp tục kéo dài trong tương lai. Nó sử dụng "have" hoặc "has" + "been" + hiện tại phân từ (dạng "-ing") của động từ chính.

Ví dụ: I have been studying for three hours

Trong câu này, nhấn mạnh hành động học và tính đến thời điểm hiện tại là 3 giờ, có thể tiếp diễn vài giờ nữa mới kết thúc.

Khi nào nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng trong khoảng thời gian hoặc tính chất đang diễn ra của một hoạt động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn đang diễn ra.

Nhấn mạnh vào thời lượng hoặc tính chất đang diễn ra của hoạt động: 

Thì HTHT tiếp diễn được sử dụng khi chúng ta muốn chỉ ra khoảng thời gian của một sự việc đã xảy ra trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục.

Ví dụ: She has been cooking dinner for an hour.

Ở đây, người nói đang diễn đạt khoảng thời gian của hoạt động được nhấn mạnh bằng cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Khung thời gian của hoạt động: 

Thì HTHT tiếp diễn được sử dụng khi chúng ta muốn diễn tả một việc đã xảy ra trong quá khứ vẫn đang diễn ra ở thời điểm hiện tại hoặc vừa mới kết thúc.

Ví dụ: I have been living in this city for ten years.

Ở đây, người nói đang nói về một hoạt động đang diễn ra đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong các tình huống thực tế để mô tả các hành động đang diễn ra trong các tình huống khác nhau.

Ví dụ:

  1. I have been working on this project for two weeks "Tôi đã làm dự án này được hai tuần".
  2. She has been studying for her exams all week - "Cô ấy đã ôn bài cho kỳ thi cả tuần".
  3. He has been exercising at the gym for an hour - "Anh ấy đã tập thể dục ở phòng tập thể dục được một giờ".

Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Have/has been + verb-ing: Hình thức câu là quan trọng nhất để nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. 

Ví dụ : "I have been working" hay "She has been studying" đều dùng thì này.

For/Since: Thường xuất hiện sau have/has been.

1. For: thường được sử dụng với một khoảng thời gian nhất định.

Ví dụ "I have been studying English for two hours".

2. Since: thường được sử dụng với một thời điểm xác định trong quá khứ. 

Ví dụ: "I have been studying English since I was eight years old".

Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Liên từ: cả "for" và "since" đều là các liên từ thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Trạng từ chỉ thời gian: "all day", "all morning", "all week", "all year", "for two hours", "since this morning", "since yesterday", "recently", "lately", "so far", "up to now"...

Lưu ý rằng trạng từ phải đi kèm với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thì mới đúng. 

Ví dụ: "She has been waiting for the bus since this morning".

Ví dụ và bài tập về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong các ngữ cảnh khác nhau:

  1. I have been watching TV since I woke up.
  2. We have been playing football for two hours.
  3. She has been cooking dinner all day.
  4. The doctor has been treating the patient for a week.
  5. They have been painting the house for days.

Luyện tập củng cố kiến thức:

  1. ________ you _____________(work) on this project for a month?
  2. He ___________ (sing) for two hours.
  3. How long _________they __________(study) for the exam?
  4. She ___________ (wait) at the bus stop for an hour.
  5. We _____________(read) this book since last week.
  6. ________ you _____________(study) English for a year?
  7. They ___________ (train) for two hours.
  8. How long _________(you / wait) for the bus?
  9. She ___________ (run) for an hour.
  10. We _____________(practice) for this concert for weeks.

Đáp án kèm lời giải bài tập luyện tập:

  1. Have you been working on this project for a month? Câu hỏi này sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để hỏi về một nhiệm vụ đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn.
  2. He has been singing for two hours – Câu này cho thấy một hoạt động đang diễn ra đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang diễn ra ở thời điểm hiện tại.
  3. How long have they been studying for the exam? – Câu hỏi này diễn tả khoảng thời gian của một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn.
  4. She has been waiting at the bus stop for an hour. – Câu này nhấn mạnh khoảng thời gian của một hoạt động đã được thực hiện trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn.
  5. We have been reading this book since last week. – Câu này diễn tả khoảng thời gian của một hoạt động xảy ra trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại.
  6. Have you been studying English for a year? - Câu này sử dụng thì HTHT TD để nói về một hành động đang tiếp diễn bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại.
  7. They have been training for two hours. - Câu này diễn tả một hành động ĐÃ xảy ra trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn.
  8. How long have you been waiting for the bus? - Câu hỏi này sử dụng HTHTTD để diễn tả khoảng thời gian của một hành động ĐÃ diễn ra trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại.
  9. She has been running for an hour. - Câu này nhấn mạnh khoảng thời gian của một hoạt động mà cô ấy đã làm trong quá khứ vẫn đang diễn ra ở thời điểm hiện tại.
  10. We have been practicing for this concert for weeks. - Câu này dùng thì HTHTTD để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn cho đến thời điểm hiện tại.

Mẹo để sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn một cách chính xác

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có thể khó sử dụng một cách chính xác, nhưng có một số mẹo có thể giúp bạn lựa chọn giữa thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

  1. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi bạn muốn nhấn mạnh khoảng thời gian của một hoạt động đang diễn ra bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại.
  2. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành đơn khi bạn muốn nhấn mạnh sự hoàn thành của một hoạt động hoặc trải nghiệm trong quá khứ.

Các cụm từ thông dụng với thì HTHT tiếp diễn:

  1. "Have been" thường được sử dụng với các động từ liên quan đến thời gian, chẳng hạn như "waiting", "studying", "working", "playing", etc.
  2. "Have been" cũng thường được sử dụng với các động từ liên quan đến sự thay đổi hoặc phát triển, chẳng hạn như " growing", "becoming", "developing", etc.

Những gợi ý giúp bạn cải thiện việc sử dụng thì này:

  1. Thực hành sử dụng thì này trong các tình huống thực tế.
  2. Tìm hiểu các cụm từ phổ biến để cải thiện cách sử dụng thì tự nhiên của bạn.
  3. Hãy chú ý đến người bản ngữ và cách họ sử dụng thì này trong các ngữ cảnh khác nhau.
  4. Đọc sách, xem phim và nghe các bài hát sử dụng thì này để nâng cao hiểu biết và cách sử dụng của bạn.

Hy vọng rằng những chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn nắm rõ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Hãy sử dụng thì này trong giao tiếp hằng ngày để cải thiện trình độ tiếng anh của mình nhé. Chúc bạn thành công!

Bài viết cùng danh mục

Gọi ngay cho chúng tôi!