Thuộc nằm lòng quy tắc phát âm "S/ES" trong tiếng Anh

30/05/2023

5.0/5 (1 Reviews)

Hai hậu tố cơ bản “s” và “es” được sử dụng để biểu thị danh từ số nhiều và động từ chia theo ngôi thứ ba số ít trong thì hiện tại. Tuy nhiên, phần lớn người học tiếng Anh ở Việt Nam thường gặp khó khăn trong việc phát âm s es, đặc biệt khi tự học ngôn ngữ tại nhà, và họ thường nhầm phát âm là /s/. Bài viết này Platerra sẽ chia sẻ 3 quy tắc siêu dễ nhớ để nắm rõ quy tắc phát âm s es một cách nhanh chóng.

Quy tắc và cách phát âm s es trong tiếng Anh

Chúng ta hay có thói quen bất cứ khi nào thấy một từ có đuôi sẽ vô thức phát âm s giống nhau. Tuy nhiên, cách học chính xác là có 3 quy tắc phát âm s es và 's, phụ thuộc vào âm tiết cuối của danh từ, động từ đứng trước hậu tố mà cách phát âm đuôi sẽ khác nhau.

  • Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng âm /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/.
  • Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi từ kết thúc bằng âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.
  • Quy tắc 3: Phát âm là /z/ với các từ còn lại.

Quy tắc và cách phát âm s es trong tiếng Anh

1. Phát âm là /s/

Âm vô thanh là âm sử dụng môi để phát âm thay vì từ cuống họng. Các âm vô thanh (âm không được phát ra) bao gồm: /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/ và sau đuôi ký tự thường là -f, -t, -k,-p và -th – đối với âm vô thanh.

Khi nhìn thấy âm cuối của một từ là âm vô thanh thì khi thêm -s, -es vào cuối của từ đó sẽ được phát âm thành /s/.

Ví dụ:

-p /p/: cups (/kʌps/) - chén

-k /k/: books (/bʊks/) - sách 

-t /t/: rats (/ræts/) - chuột

-th /θ/: Paths (/pɑːθs/) - con đường

-f /f/: beliefs (/bɪˈliːfs/) - niềm tin

Quy tắc và cách phát âm s es trong tiếng Anh

2. Phát âm là /iz/

Một từ có kết thúc bằng một âm gió: /s/-/z/, /ʃ/-/ʒ/, /tʃ/-/dʒ/, sẽ thêm đuôi “es” và phát âm là /ɪz/. Các từ này thường có tận cùng là các chữ cái -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch, -x …

Ví dụ:

-s /s/: buses (/ˈbʌsɪz/) - xe buýt

-z /z/: buzzes (/ˈbʌzɪz/) - tiếng vòng cung

-ch /ʧ/: matches (/ˈmætʃɪz/) - diêm, kêu cặp

-ge /ʒ/: garages (/ˈɡærɪʤɪz/) - nhà để ô tô

-ge /ʤ/: judges (/ˈdʒʌdʒɪz/) - thẩm phán

-sh /ʃ/: flashes (/ˈflæʃɪz/) - lấp lánh

3. Phát âm là /z/

Từ tận cùng bằng các nguyên âm và âm hữu thanh còn lại thì tận cùng của từ đó phát âm là /z/.

Ví dụ:

-b /b/: cubs (/kʌbz/) - những con gấu con

-g /g/: dogs (/dɒɡz/) - những con chó

-d /d/: birds (/bɜːrdz/) - những con chim

-v /v/: gloves (/ɡlʌvz/) - những cái găng tay

-r /r/: rivers (/ˈrɪvərz/) - những con sông

-m /m/: dreams (/driːmz/): những giấc mơ

-n /n/: lions (/ˈlaɪənz/) - những con sư tử

>> IPA là gì? Học phát âm tiếng anh chuẩn quốc tế với bảng phiên âm IPA 

Mẹo ghi nhớ cách phát âm s es dễ nhớ

Để ghi nhớ nhanh cách đọc s es theo phân loại, hãy tham khảo những mẹo nhỏ được tạo ra câu hài hước hoặc cụm từ dễ nhớ từ các âm tiết trên.

Để nhớ cách phát âm /s/ (khi tận cùng là các âm /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/), hãy sử dụng câu: "Thảo phải khao phở Tuấn." 

Với trường hợp phát âm /iz/ (khi tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/), hãy nhớ câu: "Sóng gió chưa sợ zó giông."

Nhớ áp dụng những mẹo này để ghi nhớ nhanh các trường hợp phát âm s, es và cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của bạn nhé.

Mẹo ghi nhớ cách phát âm s es dễ nhớ

Bài tập

Ôn tập các bài tập dưới đây sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn

Bài tập 1:

Hãy chọn từ có phần gạch chân có phát âm s es khác với các từ còn lại. 

  1. a) apples b) watches c) boxes d) buses
  2. a) glasses b) matches c) wishes d) foxes
  3. a) roses b) trees c) branches d) clouds
  4. a) horses b) tigers c) elephants d) monkeys
  5. a) puppies b) kittens c) hens d) lambs
  6. a) cherries b) bananas c) grapes d) lemons
  7. a) butterflies b) beetles c) mosquitoes d) spiders
  8. a) books b) desks c) pencils d) pens
  9. a) classes b) teachers c) students d) lessons
  10. a) houses b) apartments c) villas d) bungalows

Bài tập 2:

Bạn hãy chọn phương án đúng nhất cho mỗi câu hỏi.

1. Cách phát âm của "-s" ở đuôi từ như "cats" là:

a) /s/

b) /z/

c) /ɪz/

d) /əz/

2. Phát âm đúng của từ "dogs" là:

a) /dɒks/

b) /dɒgz/

c) /dɒg/

d) /dɒgəz/

3. Cách phát âm "-es" trong từ "wishes" là:

a) /ɪs/

b) /s/

c) /z/

d) /əz/

4. Phát âm đúng của từ "boxes" là:

a) /bɒksɪz/

b) /bɒksz/

c) /bɒks/

d) /bɒkəz/

5. Cách phát âm của "-s" ở đuôi từ như "hats" là:

a) /s/

b) /z/

c) /ɪz/

d) /əz/

6. Phát âm đúng của từ "cars" là:

a) /kɑːrs/

b) /kɑːrz/

c) /kɑːr/

d) /kɑːrəz/

7. Cách phát âm "-es" trong từ "boxes" là:

a) /ɪz/

b) /s/

c) /z/

d) /əz/

8. Phát âm đúng của từ "watches" là:

a) /wɒtʃɪz/

b) /wɒtʃz/

c) /wɒtʃ/

d) /wɒtʃəz/

9. Cách phát âm của "-s" ở đuôi từ như "books" là:

a) /s/

b) /z/

c) /ɪz/

d) /əz/

10. Phát âm đúng của từ "buses" là:

a) /bʌsɪz/

b) /bʌzɪz/

c) /bʌs/

d) /bʌz/

11. Cách phát âm "-es" trong từ "wishes" là:

a) /ɪz/

b) /s/

c) /z/

d) /əz/

12. Phát âm đúng của từ "pencils" là:

a) /pensɪlz/

b) /penzɪlz/

c) /pensl/

d) /penzl/

13. Cách phát âm của "-s" ở đuôi từ như "bells" là:

a) /s/

b) /z/

c) /ɪz/

d) /əz/

14. Phát âm đúng của từ "wolves" là:

a) /wʊlvz/

b) /wʊlz/

c) /wʊlv/

d) /wʊlvəz/

15. Cách phát âm "-es" trong từ "fishes" là:

a) /ɪz/

b) /s/

c) /z/

d) /əz/

Đáp án:

Bài tập 1:

  1. b) watches
  2. b) matches
  3. c) branches
  4. d) monkeys
  5. c) hens
  6. d) lemons
  7. a) butterflies
  8. c) pencils
  9. d) lessons
  10. c) villas

Bài tập 2:

  1. b) /z/
  2. b) /dɒgz/
  3. c) /z/
  4. a) /bɒksɪz/
  5. b) /z/
  6. b) /kɑːrz/
  7. a) /ɪz/
  8. a) /wɒtʃɪz/
  9. b) /z/
  10. c) /bʌs/
  11. a) /ɪz/
  12. a) /pensɪlz/
  13. b) /z/
  14. a) /wʊlvz/
  15. c) /z/

Trên đây là toàn bộ kiến thức mà Platerra muốn chia sẻ về cáchphát âm s es chuẩn xác nhất để bạn phát âm không còn bị mắc lỗi hay gây nhầm lẫn cho người nghe. Khi bạn thuộc nằm lòng quy tắc phát âm s es chắc chắn phát âm của bạn sẽ trông xịn hơn. Để cập nhật những kiến thức bổ ích về các chủ đề khác nhau trên PLATERRA thường xuyên nhé!

Bài viết cùng danh mục

Gọi ngay cho chúng tôi!