Trong quá trình học và giao tiếp tiếng Anh, chắc chắn bạn sẽ gặp nhiều tình huống cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên, bạn đã hiểu rõ công thức và cách dùng thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) chưa? Nếu bạn vẫn còn đang mơ hồ, hãy dành chút thời gian cùng Platerra ôn lại kiến thức cơ bản nhưng vô cùng quan trọng này nhé!
Thì hiện tại tiếp diễn là gì?
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) diễn tả các hành động hoặc sự việc xảy ra ra vào thời điểm đang nói hoặc xung quanh thời điểm đó. Những sự việc, hành động này chưa kết thúc và vẫn đang tiếp diễn.
Công thức thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh
Dưới đây là 3 cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh:
Câu khẳng định
Công thức: S + am/is/are + V-ing
Trong đó:
- S = I + am
- S = You/We/They/Danh từ số nhiều + are
- S = He/She/It/Danh từ số ít/Danh từ không đếm được + is
Ví dụ:
- I am studying English at the moment. (Bây giờ tôi đang học tiếng Anh.)
- They are watching a movie right now. (Họ đang xem một bộ phim.)
Câu phủ định
Công thức: S + am/is/are + not + V-ing
Lưu ý:
- is not = isn’t
- are not = aren’t
- am not không có từ rút gọn
Ví dụ:
- I'm not studying right now. (Tôi không đang học vào lúc này.)
- She isn't watching TV at the moment. (Cô ấy không đang xem TV vào lúc này.)
Câu nghi vấn
Công thức:
Dạng câu hỏi Yes/No: S + am/is/are + not + V-ing
Dạng câu hỏi bắt đầu bằng Wh-: S + am/is/are + not + V-ing
Ví dụ:
- Are they playing basketball in the park? (Họ có đang chơi bóng rổ trong công viên không?)
- Where is she going? (Cô ấy đang đi đâu?)
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Thì hiện tại tiếp diễn có những cách dùng như sau:
Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- I am eating dinner right now. (Tôi đang ăn tối ngay bây giờ.)
- The baby is sleeping in the crib. (Em bé đang ngủ trong giường cũi.)
Diễn tả hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay thời điểm nói
Ví dụ: Joy is looking for a job (Joy đang tìm việc)
Diễn tả một sự việc, hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là kế hoạch đã lên lịch sẵn
Ví dụ:
- We are meeting for lunch tomorrow. (Chúng tôi sẽ gặp nhau đi ăn trưa vào ngày mai.)
- They are traveling to Paris next week. (Họ sẽ đi du lịch đến Paris vào tuần tới.)
Diễn tả sự phàn nàn hoặc không hài lòng về một tình huống hiện tại
Cách dùng này thường đi với từ “always, continually”
Ví dụ: Mary is always coming late. (Mary lúc nào cũng đến trễ).
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, bạn có thể căn cứ vào một số dấu hiệu nhận biết sau:
Trong câu có trạng từ chỉ thời gian
Now (bây giờ), Right now (ngay bây giờ), At the moment (ngay lúc này), At present (hiện tại), It’s + giờ + now…
Ví dụ:
- I am studying Math now. (Tôi đang học môn Toán bây giờ.)
- It's 6 o'clock now, and she is cooking dinner. (Hiện tại là 6 giờ, và cô ấy đang nấu bữa tối.)
Xuất hiện các động từ gây chú ý trong câu
Look!/Watch! (Nhìn kìa), Listen! (Nghe này), Keep silent! (Hãy im lặng), Watch out!/Look out! (Coi chừng)…
Ví dụ: Look! It’s raining. (Nhìn kìa! Trời đang mưa rồi!)
Lưu ý khi chia động từ thì hiện tại tiếp diễn – Ving
Không phải bất kì động từ nào cũng có thể thêm ing là được, để chia thì hiện tại tiếp diễn đúng bạn cần lưu ý:
Động từ tận cùng
Những động từ có tận cùng là nguyên âm e, khi thêm -ing, e sẽ được lược bỏ và thêm -ing vào cuối từ.
Ví dụ: make - making, have - having, use - using, …
Đối với các động từ tận cùng là ee, khi thêm -ing, ee sẽ được giữ nguyên.
Ví dụ: see - seeing, knee – kneeling, …
Các động từ có một âm tiết hoặc 2 âm tiết nhưng trọng âm nằm ở âm thứ hai, tận cùng là cấu trúc phụ âm – nguyên âm – phụ âm thì phụ âm cuối sẽ được gấp đôi khi thêm -ing.
Ví dụ: run - running, sit - sitting, get - getting, …
Riêng các động từ tận cùng là w, x, y, các từ này vẫn được giữ nguyên khi thêm -ing.
Ví dụ: play - playing, study - studying, buy - buying, …
Động từ đặc biệt không chia ở thì hiện tại tiếp diễn
Want, Understand, Appear, Need, Depend, Hope, Remember, Seem, Taste, Forget, Know, Suppose, Like, Belong, Contain, Realize, Love, Hate, Prefer, Wish.
Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án
Củng cố kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn bằng các bài tập hoàn thành câu với động từ trong ngoặc sau đây:
- We __________ (study) for our final exams at the moment.
- Look! The kids __________ (play) in the park now.
- She usually works as a teacher, but today she __________ (not work) because she is on vacation.
- The sun __________ (shine) brightly, and the birds __________ (sing) in the trees.
- Why is he so dirty? He __________ (fix) his car in the garage.
- My parents __________ (travel) to Europe next week, so they (pack) their suitcases now.
- The baby __________ (sleep) peacefully in his crib.
- Be quiet! I __________ (try) to concentrate on my work.
- Tom and Mary __________ (go) to the movies this evening. They __________ (choose) a film to watch right now.
- Look at those clouds! It __________ (rain) later.
ĐÁP ÁN
- We are studying for our final exams at the moment.
- Look! The kids are playing in the park now.
- She usually works as a teacher, but today she is not working because she is on vacation.
- The sun is shining brightly, and the birds are singing in the trees.
- Why is he so dirty? He is fixing his car in the garage.
- My parents are traveling to Europe next week, so they are packing their suitcases now.
- The baby is sleeping peacefully in his crib.
- Be quiet! I am trying to concentrate on my work.
- Tom and Mary are going to the movies this evening. They are choosing a film to watch right now.
- Look at those clouds! It is going to rain later.
>> Công thức và cách dùng thì hiện tại đơn (Present simple) dễ hiểu nhất
>> Thì quá khứ tiếp diễn: Công thức và cách sử dụng trong tiếng Anh
Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn với công thức và cách sử dụng chi tiết. Thì hiện tại tiếp diễn tuy là thì cơ bản nhưng rất quan trọng và thường xuyên được sử dụng, bạn nên nắm chắc kiến thức về loại Thì này nhé!