Cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn (past simple)

24/05/2023

5.0/5 (1 Reviews)

Thì quá khứ đơn là một trong những thì tiếng Anh quan trọng dù bạn muốn sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp hàng ngày hay để đạt được chứng chỉ ngoại ngữ. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ cấu trúc, cách sử dụng và các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn (past simple tense). Hãy cùng Platerra ôn lại kiến thức này qua bài viết dưới đây nhé!

Định nghĩa thì quá khứ đơn (past simple tense)

Thì quá khứ đơn (past simple tense) được sử dụng để mô tả sự việc hay hành động nào đó đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Nó thường được dùng để nói về những sự kiện xảy ra một lần duy nhất trong quá khứ, không liên quan đến thời gian hiện tại. Nó có thể xảy ra trong một khoảng thời gian dài trước đây hoặc vừa mới kết thúc ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

>> Đọc thêm: Thì quá khứ tiếp diễn: Công thức và cách sử dụng trong tiếng Anh

Định nghĩa thì quá khứ đơn (past simple tense)

Công thức thì quá khứ đơn

Các công thức thì quá khứ đơn được chia thành hai phần: cấu trúc với động từ "to be" và cấu trúc với động từ thường. Trong mỗi cấu trúc sẽ có 3 dạng bao gồm: khẳng định, phủ định và nghi vấn. Hãy cùng Platerra khám phá các cấu trúc này kèm theo ví dụ chi tiết nhé.

Thì quá khứ đơn với động từ “to be”

Quá khứ đơn động từ "to be" có dạng:

Thể khẳng định

Công thức: S + was/ were + O

Trong đó:

  1. S = I/You/We/They/ Danh từ số nhiều + were
  2. S = He/She/It/Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được +  was

Ví dụ: 

  1. She was happy at the party yesterday. (Cô ấy đã rất vui vẻ tại buổi tiệc hôm qua.)
  2. We were in Paris last summer. (Chúng tôi đã ở Paris vào mùa hè năm ngoái.)

Thể phủ định

Công thức: S + was/ were NOT + O

Rút gọn: 

was not = wasn’t

were not = weren’t

Ví dụ:

She was not at home when I called. (Cô ấy không có ở nhà khi tôi gọi đến.)

They were not interested in the movie. (Họ không hứng thú với bộ phim đó lắm.)

Thể nghi vấn

Công thức: Was/Were + S + N/Adj?

Câu trả lời: 

  1. Yes, S + was/were
  2. No, S + wasn’t/weren’t.

Ví dụ:

- Was she happy when she received the news? (Cô ấy có hạnh phúc khi nhận được tin tức không?)

-> Yes, she was.

- Were they at the party together? (Họ có đi cùng nhau trong buổi tiệc không?)

-> No, they weren’t.

Thì quá khứ đơn với động từ thường

Quá khứ đơn động từ thường có dạng:

Thể khẳng định

Công thức: S + V2/V_ed + O

Ví dụ: 

  1. I visited my grandparents last weekend. (Tôi đã đi thăm ông bà vào cuối tuần trước.)
  2. She finished her homework yesterday. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập vào ngày hôm qua.)

Thể phủ định

Công thức: S + did not (didn’t) + V_ infinitive

Ví dụ: 

  1. I did not watch TV last night. (Tôi không xem TV tối qua.)
  2. She did not buy the new dress. (Cô ấy không mua chiếc váy mới.)

Thể nghi vấn

Công thức: Did + S + V infinitive

Câu trả lời:

  1. Yes, S + did
  2. No, S + didn’t.

Ví dụ:

  1. Did she study English in high school? (Cô ấy có học tiếng Anh ở trường trung học không?) -> Yes, she did.
  2. Did they play soccer in the park last weekend? (Họ có chơi bóng đá trong công viên cuối tuần trước không?) -> No, they didn’t.

Công thức thì quá khứ đơn

Cách dùng của thì quá khứ đơn

Để sử dụng thì quá khứ đơn một cách chính xác, bạn cần hiểu rõ cách sử dụng của nó trong các trường hợp khác nhau sau đây:

Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc ở một thời điểm xác định trong quá khứ

Ví dụ:

  1. I went to the store yesterday. (Tôi đã đi đến cửa hàng ngày hôm qua.)
  2. She cooked dinner last night. (Cô ấy đã nấu bữa tối tối qua.)
  3. They played football on Sunday. (Họ đã chơi bóng đá vào Chủ nhật.)

Diễn tả một hành động đã xảy ra liên tiếp suốt một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng hiện tại đã hoàn toàn kết thúc

Ví dụ:

  1. They attended dance classes every evening before they moved to a different city. (Họ tham gia lớp nhảy mỗi tối trước khi chuyển đến một thành phố khác.)
  2. We used to go fishing together every weekend before we had children. (Chúng tôi thường đi câu cá cùng nhau mỗi cuối tuần trước khi có con.)

Diễn tả một chuỗi các hành động trong quá khứ:

Ví dụ:

  1. I woke up, brushed my teeth and had breakfast. (Tôi tỉnh dậy, đánh răng và ăn sáng.)
  2. She entered the room, turned on the lights, and sat down. (Cô ấy đi vào phòng, bật đèn và ngồi xuống.)

Diễn tả một thói quen hoặc tình huống lặp đi lặp lại trong quá khứ:

Ví dụ:

  1. Every morning, he woke up early. (Mỗi buổi sáng anh ấy đều thức dậy sớm.)
  2. We always went to the beach for summer vacation. (Chúng tôi luôn đi biển trong kỳ nghỉ hè.)

Diễn tả 1 hành động cắt ngang 1 hành động khác đang xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ:

  1. He fell asleep while he was watching TV. (Anh ấy đã ngủ gật khi đang xem TV.)
  2. The phone rang while she was sleeping. (Chuông điện thoại reo khi cô ấy đang ngủ.)

Sử dụng trong câu Điều kiện loại 2

Ví dụ:

  1. If she studied harder, she would pass the exam. (Nếu cô ấy học chăm chỉ hơn, cô ấy sẽ đỗ kỳ thi.)
  2. If it rained tomorrow, we would stay at home. (Nếu mưa vào ngày mai, chúng ta sẽ ở nhà.)

Dùng trong câu ước không có thật ở hiện tại.

Ví dụ:

  1. I wish I had studied harder for the exam. (Tôi ước mình đã học chăm chỉ hơn cho kỳ thi.)
  2. He regrets not taking the job offer. (Anh ấy hối tiếc vì đã không nhận lời công việc đó.)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Để nhận biết thì quá khứ đơn, trong câu thường có các từ như:

  1. Yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month), in 1999 (vào năm 1999), before (trước khi), previously (trước đó)
  2. As if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
  3. Trong một số cấu trúc câu nhất định: It’s + (high) time + S + Ved, It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ, câu điều kiện loại 2,...

Ví dụ:

  1. They traveled to Europe last summer. (Họ du lịch đến châu Âu mùa hè năm ngoái.)
  2. He was born in 1980. (Anh ấy được sinh ra vào năm 1980.)
  3. I met him a year ago. (Tôi gặp anh ấy cách đây một năm.)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Bài tập về thì quá khứ đơn

Ôn lại kiến thức bằng một số bài tập về thì quá khứ đơn cơ bản sau đây:

Chia động từ trong ngoặc vào dạng quá khứ đơn thích hợp:

  1. a) She (go) ___________ to the park yesterday.
  2. b) They (watch) ___________ a movie last night.
  3. c) He (eat) ___________ dinner at a restaurant two days ago.
  4. d) We (play) ___________ soccer on Saturday.
  5. e) Yesterday, I (meet) ___________ my old friend after work.
  6. f) When she was young, she (live) ___________ in a small town.
  7. g) They (visit) ___________ their grandparents during the summer vacation.
  8. h) We (have) ___________ a picnic in the park last weekend.

Viết câu phủ định và nghi vấn của các câu sau sử dụng thì Quá khứ đơn:

  1. a) She (study) ___________ English yesterday.
  2. b) He (finish) ___________ his homework before dinner.
  3. c) They (go) ___________ to the beach last summer.
  4. d) She (see) ___________ a movie at the cinema last night.

Sắp xếp các từ/cụm từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh sử dụng thì Quá khứ đơn:

  1. a) (She / study / for the exam) ___________.
  2. b) (Yesterday / they / visit / their grandparents) ___________.
  3. c) (In the morning / I / wake up / early) ___________.
  4. d) (He / not / eat / breakfast) ___________.

Trắc nghiệm chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:

  1. What _____ you do yesterday?
  2. A) do
  3. B) did
  4. C) does
  5. D) doing
  6. She _____ a new car last week.
  7. A) buys
  8. B) buyed
  9. C) bought
  10. D) buying
  11. They _____ to the beach every summer.
  12. A) goes
  13. B) go
  14. C) went
  15. D) gone
  16. He _____ his homework before going to bed.
  17. A) finish
  18. B) finished
  19. C) finishes
  20. D) finishing
  21. We _____ a great time at the party.
  22. A) have
  23. B) had
  24. C) has
  25. D) having
  26. _____ you see that movie last night?
  27. A) Do
  28. B) Did
  29. C) Does
  30. D) Doing
  31. My parents _____ married in 1995.
  32. A) gets
  33. B) get
  34. C) got
  35. D) gotten
  36. She _____ her favorite song on the radio yesterday.
  37. A) hears
  38. B) heard
  39. C) hearing
  40. D) hear
  41. _____ they visit their grandparents last weekend?
  42. A) Do
  43. B) Did
  44. C) Does
  45. D) Doing
  46. I _____ a book when the phone rang.
  47. A) reads
  48. B) read
  49. C) reading
  50. D) have read

ĐÁP ÁN

Chia động từ trong ngoặc vào dạng quá khứ đơn thích hợp:

  1. a) She went to the park yesterday.
  2. b) They watched a movie last night.
  3. c) He ate dinner at a restaurant two days ago.
  4. d) We played soccer on Saturday.
  5. e) Yesterday, I met my old friend after work.
  6. f) When she was young, she lived in a small town.
  7. g) They visited their grandparents during the summer vacation.
  8. h) We had a picnic in the park last weekend.

Viết câu phủ định và nghi vấn của các câu sau sử dụng thì Quá khứ đơn:

  1. a) She studied English yesterday.

Phủ định: She didn't study English yesterday.

Nghi vấn: Did she study English yesterday?

  1. b) He finished his homework before dinner.

Phủ định: He didn't finish his homework before dinner.

Nghi vấn: Did he finish his homework before dinner?

  1. c) They went to the beach last summer.

Phủ định: They didn't go to the beach last summer.

Nghi vấn: Did they go to the beach last summer?

  1. d) She saw a movie at the cinema last night.

Phủ định: She didn't see a movie at the cinema last night.

Nghi vấn: Did she see a movie at the cinema last night?

Sắp xếp các từ/cụm từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh sử dụng thì Quá khứ đơn:

  1. a) (She / study / for the exam) She studied for the exam.
  2. b) (Yesterday / they / visit / their grandparents) Yesterday, they visited their grandparents.
  3. c) (In the morning / I / wake up / early) In the morning, I woke up early.
  4. d) (He / not / eat / breakfast) He did not eat breakfast.

Trắc nghiệm chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:

  1. B) did
  2. C) bought
  3. B) go
  4. B) finished
  5. B) had
  6. B) Did
  7. C) got
  8. B) heard
  9. B) Did
  10. B) read

Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì quá khứ đơn - một trong các thì trong tiếng Anh quan trọng mà Platerra muốn chia sẻ đến các bạn. Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh nhé!

Bài viết cùng danh mục

Gọi ngay cho chúng tôi!