Thì tương lai hoàn thành: Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết

23/05/2023

0/5 (0 Reviews)

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành. Việc nắm vững những kiến thức này sẽ giúp bạn tự tin sử dụng thì tương lai hoàn thành trong bài viết cũng như bài nói của mình.

Thì tương lai hoàn thành là gì?

Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai. Nó được hình thành bằng cách sử dụng trợ động từ "will" theo sau là "have" và quá khứ phân từ của động từ chính.

Ví dụ: By next year, Linh will have graduated from university. (Vào năm tới, Linh sẽ tốt nghiệp đại học).

-> Câu này chỉ ra rằng hành động tốt nghiệp sẽ được hoàn thành trước năm tới.

Thì tương lai hoàn thành là gì?

Công thức thì tương lai hoàn thành

Loại câuCông thứcVí dụ
Khẳng địnhS + will have + V(PP) (past participle of the verb)

I will have finished my work by tomorrow.

Phủ địnhS + will not have + + V(PP) (past participle of the verb)She will not have completed her project by next month.
Nghi vấn

Will + subject + have + V(PP) (past participle of the verb)?

Trả lời: Yes, S + will/ No, S + won't

Will they have arrived by the time we get there?

Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành có những cách sử dụng khác nhau trong ngữ pháp tiếng Anh. Dưới đây là một số ví dụ về cách sử dụng thì tương lai hoàn thành:

Cách dùngVí dụ
Biểu thị hoàn thành một hành động trước một thời điểm cụ thể trong tương lai
  1. By 2050, humans will have colonized Mars.
  2. In ten years, electric cars will have replaced all gasoline-powered vehicles.

Trong những ví dụ này, thì tương lai hoàn thành được sử dụng để chỉ ra rằng một hành động sẽ được hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Đưa ra dự đoán về tương lai
  1. By 2050, humans will have colonized Mars.
  2. In ten years, electric cars will have replaced all gasoline-powered vehicles.

Ở đây, thì tương lai hoàn thành được sử dụng để đưa ra dự đoán về tương lai dựa trên xu hướng hiện tại hoặc tiến bộ khoa học.

Suy đoán về các sự kiện trong quá khứ
  1. She will have missed the bus this morning.
  2. He will have forgotten his wallet at home.

Trong những ví dụ này, thì tương lai hoàn thành được sử dụng để suy đoán về một sự kiện trong quá khứ đã xảy ra.

Có thể thấy thì tương lai hoàn thành là một thì linh hoạt có thể được sử dụng để truyền đạt các loại ý nghĩa và ý tưởng khác nhau bằng tiếng Anh.

>> Xem thêm: Tất tần tật kiến thức về thì tương lai đơn chi tiết, dễ hiểu

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Để giúp xác định thời điểm sử dụng thì tương lai hoàn thành, dưới đây là một số dấu hiệu cần chú ý:

Các biểu thức thời gian chỉ ra việc sử dụng thì tương lai hoàn thành:

  1. By: Bởi (một thời gian hoặc ngày cụ thể) ví dụ: (by 10am, by tomorrow, by next month,..)
  2. Before: Trước (thời gian hoặc sự kiện cụ thể) ví dụ: before 2022,…)
  3. By the time: Đến lúc (điều gì đó xảy ra) ví dụ: by the time we finish, by the time I  get up…

Ví dụ:

  1. I will have finished my homework by 6 pm tonight. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà của tôi trước 6 giờ tối nay).
  2. She will have completed her degree before her sister starts college. (Cô ấy sẽ hoàn thành bằng cấp của mình trước khi em gái cô ấy bắt đầu học đại học).
  3. They will have arrived by the time we finish dinner. (Họ sẽ đến vào lúc chúng ta ăn tối xong).

Trong những ví dụ này, thì tương lai hoàn thành được sử dụng để chỉ ra rằng một hành động sẽ được hoàn thành trước một thời điểm hoặc sự kiện cụ thể.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Những từ báo hiệu việc sử dụng thì tương lai hoàn thành:

Will have/shall have

Ví dụ:

  1. They will have completed their project by tomorrow. (Họ sẽ hoàn thành dự án của họ vào ngày mai).
  2. I shall have seen the movie by the end of this week. (Tôi sẽ xem bộ phim vào cuối tuần này).
  3. Trong những ví dụ này, "will have" và "shall have" báo hiệu việc sử dụng thì tương lai hoàn thành.

Mẹo sử dụng thì tương lai hoàn thành chính xác

Tránh những sai lầm phổ biến:

  1. Sử dụng dạng đúng của trợ động từ "will" hoặc "shall".
  2. Sử dụng quá khứ phân từ của động từ chính một cách chính xác.
  3. Sử dụng trật tự từ đúng: chủ ngữ + will have + quá khứ phân từ của động từ.

Chú ý trật tự từ:

  1. Đảm bảo rằng chủ ngữ được đặt trước trợ động từ "will".
  2. Đặt quá khứ phân từ của động từ sau "will have".

Mẹo sử dụng thì tương lai hoàn thành chính xác

Sử dụng biểu thức thời gian thích hợp:

  1. Sử dụng các biểu thức thời gian cụ thể để cho biết khi nào một hành động sẽ được hoàn thành trong tương lai.
  2. Hãy cẩn thận khi sử dụng các từ chỉ thời gian mơ hồ như "soon" or "eventually".

Kiểm tra soát lỗi cho chính xác:

  1. Đọc kỹ các câu để đảm bảo rằng thì tương lai hoàn thành đang được sử dụng chính xác.
  2. Kiểm tra lỗi về thì của động từ và trật tự từ.

Bài tập để thực hành sử dụng thì tương lai hoàn thành

Bài 1: Điền vào chỗ trống

  1. By the time we get home, our parents __________ (have) dinner. Answer: will have had
  2. The movie __________ (start) by the time we get to the cinema. Answer: will have started
  3. By the end of next year, I __________ (graduate) from college. Answer: will have graduated
  4. I __________ (finish) my homework before I go to bed. Answer: will have finished
  5. By the time the concert starts, the band __________ (rehearse) for two hours. Answer: will have rehearsed

Bài 2: Điền vào chỗ trống

  1. I ___________ (travel) to Europe next summer.
  2. She ___________ (attend) the conference next month.
  3. They ___________ (move) to a new house next week.
  4. He ___________ (start) his new job in two days.
  5. We ___________ (go) to the beach next weekend.
  6. The concert ___________ (begin) at 8:00 PM tomorrow.
  7. The plane ___________ (land) at 10:30 AM this Saturday.
  8. My sister ___________ (graduate) from college next year.
  9. By next Christmas, our family ___________ (be) reunited.
  10. I ___________ (buy) a new car next month.
  11. They ___________ (plan) to get married next summer.
  12. We ___________ (have) a party next Friday.
  13. She ___________ (learn) Spanish by next year.
  14. By the end of the month, he ___________ (complete) the project.
  15. They ___________ (visit) their grandparents next Sunday.
  16. I ___________ (finish) reading the book by next week.
  17. We ___________ (start) the renovation project next month.
  18. The baby ___________ (be born) in two weeks.
  19. They ___________ (organize) a charity event next month.
  20. She ___________ (compete) in the marathon next year.

Answers:

  1. will travel
  2. will attend
  3. will move
  4. will start
  5. will go
  6. will begin
  7. will land
  8. will graduate
  9. will be
  10. will buy
  11. plan
  12. will have
  13. will learn
  14. will have completed
  15. will visit
  16. will finish
  17. will start
  18. will be born
  19. will organize
  20. will compete

LỜI KẾT

Hy vọng rằng những chia sẻ về thì tương lai hoàn thành trên đây sẽ giúp bạn nắm rõ công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết của thì để có thể tự tin làm bài tập ngữ pháp và giao tiếp.

Bài viết cùng danh mục

Gọi ngay cho chúng tôi!