Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn rất quan trọng bởi nó được sử dụng khá thường xuyên. Hiểu được sự khác biệt giữa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và các thì khác có thể giúp bạn giảm thiểu sự nhầm lẫn và lỗi trong giao tiếp. Bài viết này sẽ chia sẻ cho bạn về công thức và cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn đầy đủ nhất.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn mô tả một hành động sẽ tiếp diễn và vẫn đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Nó có dạng "will have been" + hiện tại phân từ (dạng -ing) của động từ. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động sẽ tiếp diễn cho đến một thời điểm hoặc sự kiện cụ thể trong tương lai.
Ví dụ: By next year, I will have been studying English for five years. (Vào năm tới, tôi sẽ học tiếng Anh được 5 năm).
Trong câu này, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động (học tiếng Anh) sẽ diễn ra trong 5 năm trước một thời điểm cụ thể trong tương lai (năm tới).
Lưu ý là thì tương lai hoàn thành tiếp diễn tương tự như hiện tại hoàn thành tiếp diễn và quá khứ hoàn thành tiếp diễn về cấu trúc, nhưng mỗi loại có một tham chiếu thời gian khác nhau.
Công thức của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bảng công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sau đây sẽ giúp bạn dễ hiểu hơn
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định | S + will have been + verb (ending in -ing) + object | By 5 p.m., I will have been working on this project for eight hours. They will have been driving for over a day by the time they reach their destination. She will have been dancing for three hours straight at the end of the party. |
Phủ định | S + will not + have been + verb (ending in -ing) + object | I will not have been exercising regularly if I skip my workout today. He will not have been studying hard enough if he fails the exam. You will not have been practicing your Spanish much if you cannot speak it fluently. |
Nghi vấn | Will + subject + have been + verb (ending in -ing) + object? | Will you have been living in this city for ten years by next month? How long will they have been waiting for the train when it finally arrives? Will she have been playing the guitar for two hours before the concert starts? |
Cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Nắm vững cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn qua bảng chi tiết dưới đây:
Cách dùng | Ví dụ |
Nhấn mạnh thời lượng của một hành động sẽ tiếp tục cho đến một thời điểm cụ thể trong tương lai | By the end of the month, I will have been working on this project for six weeks. By the time she arrives at our house, we will have been cleaning it for hours. |
Thảo luận về các hành động sẽ diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai | By noon tomorrow, they will have been traveling for over 24 hours. By the time the concert starts, the band will have been rehearsing for five hours. |
Suy đoán về tương lai | He will probably have been waiting for her for hours by the time she arrives. They might not have been able to finish the race by the end of the day. |
Dấu hiệu của tương lai hoàn thành tiếp diễn
Một số dấu hiệu cho thấy việc sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn bao gồm:
Sử dụng các từ "will" và "have" theo sau bởi hiện tại phân từ:
Ví dụ:
- By the next day, I will have been working on this project for 3 months.
- I have been playing piano for 10 years by next year.
Nhấn mạnh vào thời lượng của hành động:
Ví dụ:
- By the end of the game, he will have been dribbling the ball for over an hour.
- She will have been studying for her exam for weeks.
Chỉ ra một điểm cụ thể trong tương lai khi hành động sẽ kết thúc:
Ví dụ:
- By 6 p.m. tomorrow, we will have been driving for 12 hours straight.
- By the time you arrive, I will have been waiting for you for an hour.
Sự khác biệt giữa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và các thì khác
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có một số điểm tương đồng và khác biệt với các thì khác. Dưới đây là một số khác biệt:
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn cho đến thời điểm hiện tại.
Ví dụ: I have been studying Chinese for five years. (Tôi đã học tiếng Trung được 5 năm).
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động sẽ tiếp tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ví dụ: By next year, I will have been studying English for five years. (Vào năm tới, tôi sẽ học tiếng Anh được 5 năm).
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục cho đến một thời điểm khác trong quá khứ.
Ví dụ: I had been studying English for five years when I finally passed my exam (Tôi đã học tiếng Anh trong 5 năm và cuối cùng tôi đã vượt qua kỳ thi của mình).
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ tiếp tục diễn ra đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ví dụ: By next year, I will have been studying English for five years (Vào năm tới, tôi sẽ học tiếng Anh được năm năm).
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Tương lai đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn
Thì tương lai đơn và hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả các hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc đang xảy ra ở hiện tại tương ứng.
Ví dụ: I will be working until 9 p.m. tonight (Tôi sẽ làm việc đến 9 giờ tối nay).
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ tiếp diễn cho đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ví dụ: I will have been working for eight hours by 9 p.m. tonight. (Tôi sẽ làm việc tám giờ trước 9 giờ tối nay).
Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài 1: Hoàn thành câu
- By next month, I ______________ (study) for this exam for six months.
- They ______________ (travel) for 24 hours straight by the time they arrive.
- By the end of the day, he _____________ (run) for two hours.
Bài 2: Viết lại câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- I have been painting this room for three hours.
- She has been working on her thesis for months.
- They have been dancing all night.
Đáp án:
- By the time I finish painting this room, I will have been doing it for three hours.
- By next month, she will have been working on her thesis for months.
- By the time the party ends, they will have been dancing all night.
Bài 3: Đặt câu hỏi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- ______________(you / study) for this test for four weeks by next Monday?
- ______________(he / play) video games for five hours by the time his friend arrives?
- ______________(they / wait) for their flight for six hours by the time it takes off?
Đáp án:
- Will you have been studying for this test for four weeks by next Monday?
- Will he have been playing video games for five hours by the time his friend arrives?
- Will they have been waiting for their flight for six hours by the time it takes off?
LỜI KẾT
Trên đây là định nghĩa, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Hy vọng rằng qua những chia sẻ trên đây bạn có thể nắm rõ về thì này và ứng dụng nó để làm bài tập và giao tiếp hiệu quả.